- Những người có đột biến gen MTHFR đang đứng giữa muôn vàn sự lựa chọn cho mình với hàng loạt các sản phẩm bổ sung L-methylfolate. Các loại sản phẩm này còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như: “Thuốc Folate“, “Tetrafolic“, “Quatrefolic“…Vậy đâu là sự lựa chọn hợp lí cho chúng ta về công dụng của thuốc.
- L-methylfolate có rất nhiều các loại tên khác nhau thường dẫn đến sự nhầm lẫn. Vì vậy các chuyên gia Protake Care đã tham khảo rất nhiều tài liệu nói về L-Methylfolate hay còn gọi với cái tên phổ biến hơn là 5-MTHF. Bài viết này giúp chúng ta phân biệt được phần nào những thắc mắc đó.
Nội Dung Bài Viết
L-Methylfolate tốt nhất
- Điều bạn cần chú ý trong mỗi lọ thuốc mà mình sắp sử dụng đó là “Thành Phần” có trong đó. Các sản phẩm thuốc nhập khẩu từ nước ngoài thường ghi là “Supplement Facts“.
Đây là “Thành phần” tốt nhất đến từ L-methylfolate:
Ảnh: L-methylfolate tốt nhất có dạng Quatrefolic ® (6S) -5-Methylfolate glucosamin salt
Vậy theo ảnh thành phần trong đó có gì mà được coi là tốt nhất. Hãy chú ý đến Quatrefolic và Glucosamin salt
- Methylfolate lần đầu tiên được cấp bằng sáng chế và thương hiệu bởi một công ty có tên Merck ở Đức. Nó được đặt tên là Metafolin ®. Nó có nguồn gốc bằng cách liên kết thành phần dinh dưỡng tích cực trên cơ sở, đồng phân (6S) của 5-MTHF, với một phân tử muối canxi.
Cơ chế của Metafolin (L-methylfolate)
- Hiểu đơn giản, Metafolin (L-methylfolate) giúp bổ sung tăng cường folate cho cơ thể. Trong khi acid folic cần thời gian để kích hoạt và hấp thụ vào cơ thể, và với mỗi phụ nữ thì khả năng hấp thụ acid folic lại khác nhau, metafolin có cơ chế hoạt động hoàn toàn khác biệt.
- Metafolin không cần thông qua các phản ứng trao đổi chất mà có thể chuyển biến thành folate ngay sau khi được hấp thụ vào trong cơ thể. Metafolin đặc biệt quan trọng đối với phụ nữ mang thai ngoài ý muốn. Chưa kịp bổ sung folate gian đoạn tiền mang thai, hoặc hấp thụ kém acid folic vì methylfolate giúp họ vẫn có thể bổ sung kịp thời folate cần thiết cho cơ thể.
Các loại hình thức của methylfolate
Có khá nhiều dạng của methylfolate tất cả được liệt kê dưới đây:
- Methylfolate
- L-MTHF
- L-Methylfolate
- L-Methylfolate Calcium
- D-Methylfolate
- D-5-Methylfolate
- Levomefolic Acid
- Metafolin
- 5-MTHF
- 5-Methylfolate
- 5-Methyltetrahydrofolate
- L-5-MTHF
- L-5-Methyltetrahydrofolate
- 6(S)-5-MTHF
- 6(S)-5-Methyltetrahydrofolate
- 6(R)-5-MTHF
- 6(R)-5-methyltetrahydrofolate
- Quatrefolic (6S)-5-methyltetrahydrofolate
- Quatrefolic
Bạn có lẽ sẽ hiểu hơn về các dạng này nếu như đã đọc bài viết “5-MTHF là gì“
- Xin lưu ý: Tất cả các dạng của Methylfolate đều không giống nhau.
Nhóm hình thức của Methylfolate
Các dạng này được coi là đồng dạng với nhau.
- L-5-MTHF = L-5-Methyltetrahydrofolate = 6(S)-L-MTHF = 6(S)-L-Methyltetrahydrofolate
- Hình thức này hấp thụ tốt
- L-Methylfolate Calcium = Metafolin = Levomefolic Acid
- Hình thức này hấp thụ tốt
- D-5-MTHF = D-5-Methyltetrahydrofolate = 6(R)-L-MTHF = 6(R)-L-Methyltetrahydrofolate
- Hình thức này không nên sử dụng
Các dạng hình thức được liệt kê phía trên sẽ được ghi vào nhãn thuốc khi lưu hành
Sự khác biệt giữa các dạng D và L của Methylfolate
- Để phân tích sự khác biệt giữ hai dạng này trong hóa học hữu cơ, người ta học các hợp chất có thể có cùng công thức phân tử và trình tự các nguyên tử liên kết nhưng khác nhau ba chiều. Các hợp chất này được gọi là Stereoisomerism. (Các chất đồng phân).
Có hai dạng Sterioisomers phổ biến:
- Enantiomers:
- Hình ảnh phản chiếu của nhau, chẳng hạn như bàn tay của chúng ta.
- Tính chất vật lý giống nhau
- Có thể có tác dụng sinh học khác nhau
- Diastereoisomers:
- Không phản chiếu hình ảnh của nhau
- Hiếm khi có tính chất vật lý giống nhau
- Có tác dụng sinh học khác nhau
Dạng mà cơ thể con người sử dụng
Dạng hoạt tính sinh học
- L forms
- 6(S) forms
- L-5 forms
- Metafolin
- L-Methylfolate Calcium
- Levomefolic Acid
- Quatrefolic
Dạng mà cơ thể ngcon ười không nên sử dụng
Dạng không có hoạt tính sinh học
- D forms
- 6(R) forms
Sự khác biệt giữa Quatrefolic ® và các dạng Methylfolate
- Sự khác biệt giữa Quatrefolic ® và các dạng Methylfolate dựa trên muối canxi là nhà sản xuất. Gnosis, liên kết đồng phân (6S) của 5-MTHF (thành phần dinh dưỡng hoạt động mà được quan tâm nhất) với một loại phân tử muối khác. Thay vì sử dụng muối canxi, họ sử dụng phân tử muối Glucosamine. Vào năm 2010, Gnosis đã được FDA chính thức công nhận và phê duyệt cho sản phẩm L-Methylfolate , Quatrefolic ® , được dán nhãn chính thức là (6S) -5-Methylfolate , muối glucosamine .
- Quatrefolic ® đã được chứng minh là được hấp thụ vào máu nhanh hơn thương hiệu Metafolin ®.
Ảnh: Dạng công thức hóa học của Glucosamin salt
Kết Luận
- L-Methylfolate dạng tốt nhất sẽ có dạng: “From Quatrefolic ® (6S) -5-Methylfolate glucosamin salt”
- Bạn cần chú ý vào bảng thành phần của thuốc mà bạn định sử dụng. Ngay cả những chuyên gia cũng khuyến khích sử dụng sản phẩm có dạng From Quatrefolic ® (6S) -5-Methylfolate glucosamin điều này sẽ tốt hơn sử dụng từ muối của Canxi.
I used to use Merck’s L-5-MTHF from calcium but I switched to Gnosis. “Dr. Ben Lynch chuyên gia nghiên cứu về gen MTHFR chia sẻ”
- Bạn vẫn đang băn khoăn đi tìm một sản phẩm tại Việt Nam. Giữa hàng loạt nhãn hiệu hàng xách khó biết thật giả. Protake Care là một sự lựa chọn đúng đắn dành cho bạn.
Hãy tìm hiểu thềm về Protake Care – Protect Baby, Healthy mom.
Gửi bình luận